Chú thích Hậu_cung_Nhà_Thanh

  1. Nguyên văn: 國初女樂沿明季,康熙女樂不盈千,雍正僅存十之七,乾隆無一女樂焉
  2. Nguyên văn: 至於女樂,自即位以來即不用。
  3. Trường hợp của Bình phi có một cách kiến giải khác, khi ấy văn chương bên ngoài cung đều tự động thêm "Quý" vào tước hiệu cho các Hậu phi nhằm biểu thị sự tôn kính, rất có thể "Quý phi" chỉ là mang ý nghĩa「"Vị Phi tần tôn quý"」, mà không phải đãi ngộ thật sự là Quý phi. Điều này khớp với việc ghi nhận đãi ngộ cuối về Bình phi chỉ dừng ở mức Phi.
  4. Trường hợp lên ngôi còn trẻ như Thanh Thế Tổ, Thánh Tổ, Mục TôngĐức Tông. Các Hoàng hậu được làm lễ đại hôn đều là Nguyên phối thê tử, gồm Phế hậu Tĩnh phi, Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu, Hiếu Triết Nghị Hoàng hậuHiếu Định Cảnh Hoàng hậu.
  5. Trường hợp của Hiếu Kính Hiến hoàng hậu, Hiếu Hiền Thuần Hoàng Hậu, Hiếu Thục Duệ hoàng hậuHiếu Thận Thành hoàng hậu.
  6. Trường hợp Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu, Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu, Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu, Kế Hoàng hậu, Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậuHiếu Toàn Thành Hoàng hậu.
  7. Riêng phiên âm 「Hoàng ngạch nương; 皇额娘」 không chính xác lắm, bởi vì đã bị Hán ngữ hóa. Theo nhiều biểu hiện, danh xưng này tuy đã có tồn tại nhưng chỉ thông dụng vào cuối thời nhà Thanh, mà cụ thể là Tiểu triều đình sau khi thoái vị của Tốn Hoàng đế Phổ Nghi.
  8. Đế mẫu: đây là một danh từ dùng để gọi những sinh mẫu của Đương kim Hoàng đế chỉ vốn là phi tần của Tiên Đế. Nếu sinh mẫu không có thân phận phi tần, thì không thể xem là Đế mẫu.
  9. Vốn chỉ có một người, căn cứ Khâm định cung trung Hiện hành tắc lệ (欽定宮中現行則例) soạn năm Càn Long thứ 7, quyển 2 trang 6,bản viết tay, trước cả Quốc triều cung sử. Như vậy là Càn Long Đế đã sửa lệ này, để phong Kế Hoàng hậu cùng Thuần Huệ Hoàng quý phi vào năm thứ 10, đồng vị Quý phi, từ đó Quý phi mới có thể có 2 người.
  10. Tức là "Quý phi của Tiên Đế", cũng nhận đãi ngộ lương bổng cùng nghi trượng như "Quý phi của đương kim Hoàng đế". Không có chuyện nghi thức của Quý phi Tiên Đế sẽ có gì vượt trội hơn Quý phi đương triều, ngoại trừ theo lễ thì Quý phi đương triều sẽ vấn an Quý phi Tiên Đế theo lẽ bối phận.
  11. Nguyên văn:「凡挑选使令女子,在皇后、妃、嫔、贵人宫内者,官员世家之女尚可挑入。如遇贵人以下挑选女子,不可挑入官员世家之女,若系柏唐阿、校尉、护军及披甲闲散人等之女,均可挑入。」
  12. Nguyên văn:「明时宫女至数千,脂粉钱至百万。今朕宫中计使女三百,况朕未近使之宫女,年近三十者,即出与其父母,令婚配。」
  13. Thông phòng Nha đầu (通房丫头): nguyên bản chỉ đến Nữ tỳ đi theo Phu nhân từ nhà mẹ đến nhà chồng.
    Về sau, từ này chỉ đến các Nữ tỳ có quan hệ tình dục với nam chủ nhân, nhưng không xem là Thiếp chính thức mà vẫn giữ thân phận Nữ tỳ. Rất nhiều nam giới quý tộc thời cổ trước khi cưới vợ đều có dạng Nữ tỳ này để làm quen sinh hoạt tình dục.
  14. Thế gia (世家): ý nói gia đình quyền quý. Đời Thanh, định nghĩa "Thế gia" là nói gia đình có người nhiều đời làm quan to, ít nhất từ Tam phẩm trở lên, hoặc là được quân công từ khi Khai quốc mà con cháu kế thừa tước vị.
  15. Phim Chân Hoàn truyện có phân biệt từ Tần trở lên mới gọi là "Nương nương", trong một thời gian dài nhiều người ngộ nhận đây là một điển chế triều Thanh. Thực tế, đây hoàn toàn là quy định của riêng trong phim, không phải quy định triều Thanh.
  16. Từ này được diễn giải mang nghĩa "Người bi ai đã có trượng phu qua đời", biểu thị tâm trạng chính mình bi ai. Có chứng cứ chỉ ra đây là một biến hóa của [Ai Tử; 哀子], xuất phát từ "Tạp ký thượng" trong Lễ ký như sau:「"Tế xưng hiếu tử hiếu tôn, tang xưng ai tử ai tôn"; 祭称孝子孝孙,丧称哀子哀孙」。
  17. Ví dụ cho quan điểm này là lời nhục mạ Lương phi do Khang Hi Đế nói ra.
  18. Nguyên văn: [冊、寶亭; Sách, bảo đình]. Đây là một dạng án hình hộp vuông, nhìn như cái đình nhỏ và được khiêng để đựng sách, bảo tuyên phong cho Hậu phi. Có thể xem Như Ý truyện tập 47, khi nhân vật Như Ý được lập Hậu. Toàn cảnh sách lập có thể tham khảo.
  19. Nguyên văn: [六肅三跪三拜禮]. Đây là lễ bái cao quý nhất, chỉ dành cho dịp quan viên hoặc phi tần bái kiến Đế-Hậu. Ở đây Hoàng hậu vị phận dưới Hoàng đế nên phải hành lễ.
  20. Cũng tiến hành "Lục túc tam quỵ tam bái lễ", vì Hoàng hậu có bối phận dưới Hoàng thái hậu.
  21. Thái Miếu hậu điện (太廟後殿): là một điện thờ sau nhà Thái Miếu, thờ tổ tiên của Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Các phi tần khi tuyên cáo Thái Miếu lên tổ tiên đều chỉ ở đây, Hoàng hậu mới tuyên cáo trên Thái Miếu chính thức.
  22. 皇太后:[年例] 金20两,银2000两,蟒缎2匹,补缎2匹,织金2匹,妆缎2匹,倭缎4匹,闪缎1匹,金字缎2匹,云缎7匹,衣素缎4匹,蓝素缎2匹,帽缎2匹,杨缎6匹,宫绸2匹,潞绸4匹,纱8匹,里纱10匹,纺纱10匹,杭细10匹,绵绸10匹,高丽布10匹,三线布5匹,毛青布40匹,粗布5匹,金线20绺,绒10斤,棉线6斤,木棉40斤,2号银钮200,3号银钮200,2等貂皮10,3等貂皮20,5等貂皮70,里貂皮12,海龙皮12
    [日用] 猪1口,羊、鸡、鸭各1只,新粳米2升,黄老米1升5合,高丽江米3升,粳米粉3斤,白面51斤,荞麦面、麦子粉各1斤,豌豆3合,芝麻1合5勺,白糖2斤1两5钱,盆糖8两,蜂蜜8两,核桃仁4两,松仁2钱,枸杞4两,干枣10两,猪肉12斤,香油3斤10两,鸡蛋20个,面筋1斤8两,豆腐2斤,粉锅渣1斤,甜酱2斤12两,清酱2两,醋5两,鲜菜15斤,茄子20个,王瓜20条,白蜡7支,黄蜡2支,羊油蜡20支,羊油更蜡1支,红箩炭夏20斤、冬40斤,黑炭夏40斤、冬80斤
  23. 皇后:[年例] 银1000两,蟒缎2匹,补缎2匹,织金2匹,妆缎2匹,倭缎4匹,闪缎2匹,金字缎2匹,云缎7匹,衣素缎4匹,蓝素缎2匹,帽缎2匹,杨缎6匹,宫绸2匹,潞绸4匹,纱8匹,里纱8匹,绫8匹,纺丝8匹,杭细8匹,绵绸8匹,高丽布10匹,三线布5匹,毛青布40匹,粗布5匹,金线20绺,绒10斤,棉线6斤,木棉40斤,里貂皮40,乌拉貂皮50
    [日用] 猪肉16斤,羊1盘、鸡、鸭各1只,新粳米1升8合,黄老米1升3合5勺,高丽江米1升5合,粳米粉1斤8两,白面7斤8两,荞麦面8两,豌豆3合,白糖1斤,盆糖4两,蜂蜜4两,核桃仁2两,松仁1钱,枸杞4两,干枣5两,猪油1斤,香油1斤,鸡蛋10个,面筋12两,豆腐1斤8两,粉锅渣1斤,甜酱1斤6两5钱,清酱1两,醋2两5钱,鲜菜15斤,茄子20个,王瓜20条,白蜡5支,黄蜡4支,羊油蜡10支,羊油更蜡1支,红箩炭夏10斤、冬20斤,黑炭夏30斤、冬60斤
  24. 皇贵妃:[年例] 银800两,蟒缎1匹,补缎1匹,织金1匹,妆缎1匹,倭缎2匹,闪缎1匹,金字缎1匹,云缎6匹,衣素缎3匹,蓝素缎3匹,帽缎1匹,杨缎4匹,彭缎4匹,宫绸2匹,潞绸3匹,纱8匹,里纱7匹,绫7匹,纺丝7匹,杭细7匹,绵绸6匹,高丽布8匹,三线布3匹,毛青布15匹,深蓝布15匹,粗布5匹,金线14绺,绒8斤,棉线6斤,木棉30斤,里貂皮30,乌拉貂皮40
    [日用] 猪肉12斤,羊1盘、鸡1只(或鸭1只),陈粳米1升5合,黄老米1升3合5勺,高丽江米1升5合,粳米粉1斤8两,白面5斤,荞麦面8两,豌豆3合,白糖5两,盆糖4两,蜂蜜4两,核桃仁1两,松仁1钱,枸杞4两,干枣5两,猪油1斤,香油1斤,鸡蛋10个,面筋12两,豆腐1斤8两,粉锅渣1斤,甜酱1斤6两5钱,清酱1两,醋2两5钱,鲜菜15斤,茄子20个,王瓜20条,白蜡5支,黄蜡4支,羊油蜡10支,羊油更蜡1支,红箩炭夏10斤、冬20斤,黑炭夏30斤、冬60斤,六安茶叶14两(每月),天池茶叶8两(每月)
  25. 贵妃:[年例] 银600两,蟒缎1匹,补缎1匹,织金1匹,妆缎1匹,倭缎2匹,闪缎1匹,金字缎1匹,云缎4匹,衣素缎3匹,蓝素缎2匹,帽缎1匹,杨缎2匹,彭缎1匹,宫绸2匹,潞绸3匹,纱4匹,里纱7匹,绫6匹,纺丝7匹,杭细5匹,绵绸5匹,高丽布6匹,三线布2匹,毛青布12匹,深蓝布12匹,粗布5匹,金线12绺,绒6斤,棉线4斤,木棉25斤,里貂皮20,乌拉貂皮30
    [日用] 猪肉9斤8两,羊15盘(每月)、鸡鸭共15只(每月),陈粳米1升3合5勺,白面3斤8两,白糖3两,核桃仁1两,干枣1两6钱,香油6两,鸡蛋4个,面筋4两,豆腐1斤8两,粉锅渣8两,甜酱6两5钱,清酱8钱,醋2两5钱,鲜菜10斤,茄子8个,王瓜8条,白蜡2支,黄蜡2支,羊油蜡5支,红箩炭夏10斤、冬15斤,黑炭夏30斤、冬60斤,六安茶叶14两(每月),天池茶叶8两(每月)
  26. 妃:[年例] 银300两,蟒缎1匹,织金1匹,妆缎1匹,倭缎2匹,闪缎1匹,金字缎1匹,云缎4匹,衣素缎2匹,蓝素缎1匹,帽缎1匹,彭缎3匹,宫绸1匹,潞绸2匹,纱4匹,里纱5匹,绫5匹,纺丝4匹,杭细5匹,绵绸5匹,高丽布5匹,三线布2匹,毛青布10匹,深蓝布10匹,粗布3匹,金线10绺,绒5斤,棉线3斤,木棉20斤,里貂皮10,乌拉貂皮20
    [日例] 猪肉9斤,羊15盘(每月)、鸡鸭共10只(每月),陈粳米1升3合5勺,白面3斤8两,白糖3两,核桃仁1两,干枣1两,香油6两,鸡蛋4个,面筋4两,豆腐1斤8两,粉锅渣8两,甜酱6两5钱,醋2两5钱,鲜菜10斤,茄子8个,王瓜8条,白蜡2支,黄蜡2支,羊油蜡2支,红箩炭夏5斤、冬10斤,黑炭夏25斤、冬40斤,六安茶叶14两(每月),天池茶叶8两(每月)
  27. 嫔:[年例] 银200两,蟒缎1匹,织金1匹,妆缎1匹,倭缎1匹,闪缎1匹,金字缎1匹,云缎2匹,衣素缎2匹,帽缎1匹,杨缎1匹,彭缎1匹,宫绸1匹,潞绸2匹,纱1匹,里纱2匹,绫3匹,纺丝3匹,杭细3匹,高丽布4匹,毛青布8匹,深蓝布8匹,粗布4匹,金线6绺,绒3斤,棉线3斤,木棉15斤,里貂皮4,乌拉貂皮20
    [日例] 猪肉6斤8两,羊15盘(每月)、鸡鸭共10只(每月),陈粳米1升3合,白面2斤,白糖2两,香油5两5钱,豆腐1斤8两,粉锅渣8两,甜酱6两,醋2两,鲜菜8斤,茄子6个,王瓜6条,白蜡2支,黄蜡2支,羊油蜡2支,红箩炭夏5斤、冬8斤,黑炭夏20斤、冬30斤,六安茶叶14两(每月),天池茶叶8两(每月)
  28. 贵人:
    [年例] 银100两,倭缎1匹,云缎2匹,衣素缎2匹,蓝素缎2匹,帽缎1匹,杨缎1匹,宫绸1匹,潞绸2匹,纱2匹,里纱2匹,绫2匹,纺丝2匹,高丽布3匹,毛青布6匹,深蓝布6匹,粗布3匹,金线3绺,绒3斤,棉线2斤,木棉12斤,里貂皮4,乌拉貂皮10
    [日例] 猪肉6斤,羊15盘(每月)、鸡鸭共8只(每月),陈粳米1升2合,白面2斤,白糖2两,香油3两5钱,豆腐1斤,粉锅渣8两,甜酱6两,醋2两,鲜菜6斤,茄子6个,王瓜6条,白蜡1支,黄蜡1支,羊油蜡1支,红箩炭冬5斤,黑炭夏18斤、冬25斤,六安茶叶7两(每月),天池茶叶4两(每月)
  29. 常在:[年例] 银50两,云缎1匹,衣素缎1匹,彭缎1匹,宫绸1匹,潞绸1匹,纱1匹,绫1匹,纺丝1匹,木棉3斤
    [日例] 猪肉5斤,羊15盘(每月)、鸡鸭共5只(每月),陈粳米1升2合,白面2斤,白糖2两,香油3两5钱,豆腐1斤8两,粉锅渣8两,甜酱6两,醋2两,鲜菜6斤,茄子6个,王瓜6条,白蜡2支,羊油蜡1支,黑炭夏10斤、冬20斤
  30. 答应:[年例] 银30两,云缎1匹,衣素缎1匹,彭缎1匹,宫绸1匹,潞绸1匹,纱1匹,绫1匹,纺丝1匹,木棉3斤>br>[日例] 猪肉1斤8两,羊15盘(每月)、鸡鸭共5只(每月),陈粳米6合,白面2斤,随时鲜菜2斤,黄蜡1支,羊油蜡1支,黑炭夏5斤、冬10斤
  31. 宫女子:[年例] 银六两,云縀一疋,宫紬一疋,纱一疋,纺丝一疋,杭细一疋,木棉二觔
    [日例] 猪肉一觔,白老米七合五勺,黑盐三钱,随时鲜菜十二两